SQL là thuật ngữ rất quen thuộc với dân lập trình và những ai đã từng nghiên cứu, tìm hiểu về lĩnh vực công nghệ. Nó có rất nhiều ứng dụng trong ngành này và được biết đến rộng rãi. Tuy nhiên, với những người ‘ngoại đạo’ thì SQL là gì lại là một khái niệm rất mơ hồ. 

Trong bài dưới đây, Bizfly sẽ cùng bạn đi tìm lời giải cho câu hỏi SQL là gì và những lý do khiến nó cần thiết trong thiết kế web.

SQL là gì? 

SQL là chữ viết tắt của từ Structured Query Language, dịch ra tiếng Việt được hiểu là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Đây là loại ngôn ngữ dành riêng cho máy tính, hỗ trợ lưu trữ và truy xuất các dữ liệu đã được lưu tại một CSDL quan hệ. 

SQL là gì?

Ngôn ngữ này được dùng cho gần như toàn bộ các CSDL quan hệ, hầu hết các RDMS như MS Access, SQL Server, MySQL,… đều dùng ngôn ngữ này như một ngôn ngữ CSDL tiêu chuẩn. Các tổ chức, doanh nghiệp thường dùng SQL để truy vấn dữ liệu qua các query.

Lịch sử hình thành của SQL 

SQL có quá trình hình thành và phát triển kéo dài từ thập niên 70 của thế kỷ trước.

SQL xuất hiện lần đầu tiên vào những năm 1970, do Edgar F. “Ted” – một tiến sĩ tại IBM thiết kế. Trong thời điểm đó, nó được gọi với cái tên SEQUEL, dùng để tương tác, lấy các dữ liệu trong RDMS của công ty. 

  • Năm 1974, SQL đầu tiên đã được phát triển
  • Năm 1978, System / R ra đời; Relational Software, Inc, đã phát triển CSDL của riêng mình.
  • 1979:  Relational Software, Inc. cho ra mắt Oracle V2.
  • 1986: IBM phát triển CSDL quan hệ, được ANSI tiêu chuẩn hóa. Relational Software cho ra mắt CSDL quan hệ đầu tiên, sau này được biết đến với cái tên Oracle.

Một số chức năng của SQL 

SQL được ưa chuộng và sử dụng rất phổ biến nhờ có hệ thống các tính năng đa dạng:

SQL là gì?

  • Hỗ trợ người dùng trong mô tả dữ liệu
  • Hỗ trợ truy cập dữ liệu tại các RDSM
  • Giúp xác định, thao tác các dữ liệu tại CSDL.
  • Cho phép nhúng ngôn ngữ khác, miễn sao nó sử dụng thư viện, trình biên dịch và cả các mô-đun SQL.
  • Hỗ trợ người sử dụng tạo, thả CSDL và bảng.
  • Hỗ trợ tạo chế độ view, tính năng, thủ tục lưu trữ tại CSDL.
  • Người dùng có thể thiết lập quyền ở bảng, thủ tục, view.

Ưu điểm và nhược điểm của SQL 

Ưu điểm 
SQL được tin dùng bởi một loạt các ưu điểm nổi trội như:

  • Dữ liệu có thể hiển thị ở mọi thiết bị
  • Các thao tác tùy chỉnh dữ liệu như thêm, xóa hay sửa vô cùng đơn giản, không phức tạp như các ngôn ngữ khác
  • Hỗ trợ lập trình nhờ vào khả năng lưu trữ dữ liệu của nhiều ứng dụng trên cùng một CSDL duy nhất
  • Có thể nhúng những ngôn ngữ khác có dùng mô-đun SQL
  • Có lịch sử lâu dài, uy tín và được sử dụng bởi nhiều doanh nghiệp chuyên về công nghệ.

Nhược điểm 
Dù sở hữu rất nhiều ưu điểm, song SQL không thật sự hoàn hảo. Nó vẫn tồn tại một vài vấn đề như: 

SQL là gì?

  • Giao diện không thân thiện, phức tạp, khó sử dụng.
  • Lập trình viên không có quyền kiểm soát tuyệt đối với các CSDL
  • Hầu như mọi CSDL SQL đều sở hữu mục mở rộng độc quyền.
  • Chi phí của một vài phiên bản SQL tương đối cao, không dễ tiếp cận. 

Phân loại các câu lệnh SQL 

SQL được phân chia làm 3 câu lệnh là SQL DDL, SQL DCL và SQL DML. Mỗi loại có những đặc điểm, chức năng riêng biệt.

SQL DDL 

SQL DDL được coi như ngôn ngữ dùng để định nghĩa dữ liệu. Câu lệnh này gồm:

  • Lệnh CREATE: Hỗ trợ tạo bảng, View cho bảng hay các đối tượng khác có trong Database.
  • Lệnh ALTER: Dùng để sửa đối tượng Database.
  • Lệnh DROP: Cho phép xóa các đối tượng trong Database như bảng, View của bảng.

SQL DCL 
SQL DCL được coi như ngôn ngữ để điều khiển dữ liệu. Câu lệnh này gồm:

SQL là gì?

  • Lệnh GRANT: Dùng để trao quyền cho người dùng.
  • Lệnh REVOKE: Dùng khi cần thu hồi quyền mà bạn đã trao.

SQL DML 
SQL DML là ngôn ngữ có khả năng thao tác dữ liệu. Câu lệnh của DML gồm:

  • Lệnh SELECT: Cho phép lấy bản ghi từ một hay nhiều bảng.
  • Lệnh INSERT: Dùng khi có nhu cầu tạo bản ghi.
  • Lệnh UPDATE: Dùng để sửa đổi bản ghi.
  • Lệnh DELETE: Dùng để xóa bản ghi.

Vì sao nên sử dụng SQL trong lập trình web? 

Có! Chắc chắn rồi! SQL được sử dụng phổ biến trong lập trình web. Nó thường được dùng trong các trường hợp sau:

  • Có nhu cầu tạo các CSDL, view hay bảng mới
  • Chèn bản ghi vào các CSDL
  • Xóa bản ghi
  • Lấy dữ liệu trong một CSDL nào đó

Rất nhiều trang web lựa chọn MySQL để làm cơ sở quản trị dữ liệu trên hosting. Việc tìm hiểm thông tin, cơ chế, đặc điểm của ngôn ngữ này giúp bạn chủ động hơn rất nhiều trong việc xử lý, thao tác dữ liệu mà không cần đến sự tư vấn, hỗ trợ của nhà cung cấp hosting.

Bài viết trên đã trình bày có hệ thống về SQL là gì, lịch sử hình thành và các chức năng cũng như ưu, nhược điểm của ngôn ngữ này rất rõ ràng. Với những nội dung trên, tin rằng bạn đã có kiến thức cơ bản và cần thiết về ngôn ngữ này.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0902.652.087